Thứ Tư, 23 tháng 10, 2019

CÁCH DÙNG HÀM COUNT VÀ COUNTA ĐỂ ĐẾM Ô TRONG EXCEL

HÀM EXCEL COUNT – ĐẾM CÁC Ô CÓ SỐ:

Bạn sử dụng hàm COUNT trong Excel để đếm số ô có chứa các giá trị số.

CÚ PHÁP CỦA HÀM EXCEL COUNT NHƯ SAU:

COUNT(giá trị1, [giá trị2], …)
Trìn đó giá trị1, giá trị2,… là các tham chiếu ô hoặc các dãy trong đó bạn muốn đếm các ô bằng các con số.
Trong các phiên bản hiện đại của Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010 và Excel 2007, chức năng COUNT chấp nhận tới 255 đối số. Trong các phiên bản Excel trước, bạn có thể cung cấp tới 30 ‘giá trị’.
Ví dụ: công thức sau trả về tổng số ô số trong dải A1:A100:
=COUNT(A1:A100)
Chú thích. Trong hệ thống Excel nội bộ, ngày tháng được lưu trữ dưới dạng số sê-ri và do đó hàm Excel COUNT sẽ đếm luôn cả ngày và thời gian.

SỬ DỤNG HÀM COUNT TRONG EXCEL – NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ

Dưới đây là các quy tắc hoạt động của hàm Excel COUNT.
Nếu một (các) đối số của một công thức Excel Count là một tham chiếu hoặc dải ô, chỉ số, ngày tháng và thời gian được tính. Các ô có thể đế trắng hoặc chứa bất cứ dữ liệu nào nhưng không phải dữ liệu số.
Nếu bạn nhập các giá trị trực tiếp vào đối số Excel COUNT, các giá trị sau sẽ được tính: số, ngày tháng, thời gian, giá trị Boolean của TRUE và FALSE, và biểu diễn văn bản của các con số (nghĩa là một số được đặt trong dấu ngoặc kép như “5”).
Ví dụ: COUNT công thức sau đây trả về 4, vì các giá trị sau được tính: 1, “2”, 1/1/2016 và TRUE.
=COUNT(1, “apples”, “2”, 1/1/2016, TRUE)

VÍ DỤ CÔNG THỨC COUNT TRONG EXCEL

Dưới đây là một vài ví dụ về việc sử dụng hàm COUNT trong Excel với các giá trị khác nhau.
Để đếm các ô với các giá trị số trong một dãy, sử dụng một công thức tính đơn giản như =COUNT(A2:A10). Ảnh chụp màn hình sau minh họa những loại dữ liệu nào được tính và những dữ liệu được bỏ qua:

Để đếm một vài phạm vi không tiếp giáp, chúng ta cần đưa tất cả chúng vào công thức Excel COUNT. Ví dụ: để đếm ô có số trong cột B và D, bạn có thể sử dụng công thức tương tự như sau:
=COUNT(B2:B7, D2:D7)
Mẹo:
  • Nếu bạn muốn đếm những số thỏa mãn các tiêu chí nhất định thì hãy dùng COUNTIF hoặc COUNTIFS.
  • Nếu ngoài số, bạn muốn đếm cả các ô chứ văn bản, giá trị logic và các lỗi thì sử dụng hàm COUNTA.
  • Hàm Excel COUNTA – đếm các ô có chứa giá trị (không tính ô để trống)
  • Hàm COUNTA trong Excel đếm số ô trong dải không tính ô để trống.

CÚ PHÁP CỦA HÀM EXCEL COUNTA GIỐNG VỚI COUNT:

COUNTA (value1, [value2], …)
Trong đó value1, value2,… là tham chiếu ô hoặc dải ô nơi bạn muốn tính các ô không phải là ô trống.
Ví dụ, để đếm ô có giá trị trong dãy A1: A100, sử dụng công thức sau:
=COUNTA(A1:A100)
Để đếm các ô không rỗng trong một số phạm vi không liền kề, sử dụng một công thức COUNTA tương tự như sau:
=COUNTA(B2:B10, D2:D20, E2:F10)
Như bạn thấy, phạm vi được cung cấp cho công thức Excel COUNTA không nhất thiết cần phải có cùng kích thước, nghĩa là mỗi dải ô có thể chứa một số hàng và cột khác nhau.
Xin lưu ý rằng chức năng COUNTA của Excel đếm các ô có chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm:
  • – Số
  • – Ngày / thời gian
  • – Giá trị văn bản
  • – Các giá trị Boolean của TRUE và FALSE
  • – Các giá trị lỗi như #VALUE hoặc # N/A
  • – Chuỗi văn bản trống (“”)
Trong một số trường hợp, bạn có thể bị bối rối bởi kết quả của hàm COUNTA vì nó khác với những gì bạn nhìn thấy bằng mắt thường. Vấn đề là một công thức Excel COUNTA có thể đếm các ô mà trực quan nhìn có vẻ là ô rỗng, nhưng về mặt kỹ thuật chúng không phải ô rỗng. Ví dụ, nếu bạn vô tình gõ một khoảng trống trong một ô, ô đó cũng sẽ được đếm. Hoặc, nếu một ô có chứa một số công thức trả về một chuỗi rỗng, thì ô đó cũng sẽ được đếm.
Nói cách khác, các ô duy nhất mà hàm COUNTA không đếm là những ô hoàn toàn trống rỗng.
Ảnh chụp màn hình sau đây thể hiện sự khác biệt giữa hàm Excel COUNT và COUNTA:
Mẹo. Nếu bạn chỉ muốn nhanh chóng đếm các ô không bị bỏ trống trong một phạm vi đã chọn, chỉ cần nhìn vào Thanh trạng thái ở góc dưới cùng bên phải của cửa sổ Excel:

HÀM EXCEL COUNTIF – ĐẾM CÁC Ô ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN CHO SẴN:

Hàm COUNTIF được dùng để đếm các ô đáp ứng được một tiêu chí nhất định. Cú pháp của nó đòi hỏi 2 đối số bắt buốc:
COUNTIF (range, criteria)
Trong đối số đầu tiên, bạn xác định một phạm vi mà bạn muốn đếm các ô. Và trong tham số thứ hai, bạn chỉ định một điều kiện cần được đáp ứng.
Ví dụ: để đếm bao nhiêu ô trong phạm vi A2:A15 là “Apples”, bạn sử dụng công thức COUNTIF sau đây:
=COUNTIF(A2:A15, “apples”)
Thay vào đó nếu gõ tiêu chí trực tiếp vào công thức, bạn có thể nhập một tham chiếu ô như trong ảnh chụp màn hình sau:

HÀM EXCEL COUNTIFS – ĐẾM Ô PHÙ HỢP VỚI MỘT SỐ TIÊU CHÍ:

Hàm COUNTIFS tương tự như COUNTIF, nhưng nó cho phép chỉ định nhiều phạm vi và nhiều tiêu chí. Cú pháp của nó như sau:
COUNTIFS(criteria_range1, range1, [criteria_rang2, range2] …)
Hàm COUNTIFS đã được giới thiệu trong Excel 2007 và có sẵn trong tất cả các phiên bản về sau của Excel như 2010, 2013 và 2016.
Ví dụ: để đếm bao nhiêu “apples” (cột A) đã kiếm được 200 đô la và doanh số bán hàng nhiều hơn (cột B), bạn sử dụng công thức COUNTIFS sau:
=COUNTIFS(A2:A15,”apples”, B2:B15,”>=200″)
Và một lần nữa, để làm cho công thức COUNTIFS của bạn linh hoạt hơn, bạn có thể cung cấp các tham chiếu ô làm tiêu chí:

ĐẾM SỐ Ô TRONG MỘT DẢI (CÁC HÀM ROWS VÀ COLUMNS)

Nếu bạn cần phải tìm ra tổng số các ô trong một phạm vi hình chữ nhật, hãy sử dụng hàm ROWS và COLUMNS để trả về số hàng và cột trong một mảng, tương ứng:
=ROWS(range)*COLUMNS (range)
Ví dụ, để tìm ra có bao nhiêu ô có trong một phạm vi nhất định, như phạm vi A1:D7, sử dụng công thức sau:
=ROWS(A1:D7)*COLUMNS(A1:D7)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét